Inox Thái Dương

Đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối thép không gỉ (Inox) tại Việt Nam

Thứ Ba, 28 tháng 5, 2019

// //

Tính chất của inox 316 là gì?

Khả năng chống ăn mòn của inox 316.

Inox 316 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời ở phần lớn các môi trường có tính chất ăn mòn cao, khả năng kháng mòn bị giảm tại các vết nứt trong môi trường clo đặc biệt là ở nhiệt độ trên 60 độ C.
Inox 316L được mệnh danh là “vật liệu ngoài khơi” nhưng nó lại không có khả năng chống lại môi trường Clo ở nhiệt độ ấm. trong môi trường ngoài khơi hiện tượng ăn mòn thể hiện qua việc xuất hiện các vệt màu nâu, đặc biệt là tại các vết nứt hoặc các vết rỗ trên bề mặt.

Khả năng chịu nhiệt của Inox 316?

Theo lý thuyết Inox 316 có khả năng chống Oxi hóa ở nhiệt độ liên tục lên đến 925 độ C, và nhiệt độ không liên tục đến 870 độ C. Việc sử dụng trong dải nhiệt từ 425 đến 860 được khuyến khích vì trong phạm vi an toàn, Inox 316 không được khuyến khích dùng ở dải nhiệt độ phía trên nếu là trong môi trường dung dịch. Inox 316L có khả năng chịu nhiệt cao hơn đặc biệt là Inox 316H được đánh giá là chuyên dùng trong các ứng dụng có nhiệt độ cao hơn 500 độ C.
Inox 316H không thể làm cứng bằng cách gia nhiệt

Khả năng hàn của inox 316
316 có khả năng hàn tuyệt vời bằng hầu hết các phương thức hàn khác nhau, bằng cả 2 cách hàn bù (kim loại phụ) hoặc hàn trực tiếp mà không cần kim loại hỗ trợ.
Các mối hàn công nghiệp nặng yêu cầu ủ trước và sau khi hàn để đảm bảo an toàn chất lượng, Inox 316L hoặc Inox 316H thì không cần ủ.
Khả năng gia công của Inox 316
Inox 316H bản chất không thuộc dòng gia công cơ khí chính xác, tuy nhiên một số ứng dụng cần vật liệu Inox 316 mới đáp ứng được do đó các nhà máy họ chế tạo ra 1 phiên bản khác của Inox 316 mang tên Inox 316 – Ugima giúp giảm hao mòn dao phay tiện và rút ngắn thời gian gia công mang lại lợi ích nhiều hơn cho các công ty gia công chi tiết.
Chứng nhận kép (Double Grades).
Phần lớn sản phẩm nguyên liệu thô được chứng nhận kép (Inox 316/316L) đặc biệt là các sản phẩm có độ dày trên 6mm. Riêng Inox 316H phải có chứng chỉ riêng.

Các ứng dụng của inox 316


  • Các thiết bị thực phẩm.
  • Bàn ghế trong phòng thí nghiệm và y tế
  • Thanh trang trí trong các kiến trúc bờ biển
  • Phụ kiện tàu thuyền
  • Thùng chứa hóa chất
  • Thiết bị trao đổi nhiệt
  • Các thiết bị khai thác mỏ
  • Ổ khóa
  • Long đền
  • Xem thêm tại Công ty TNHH Kim Khi Thái Dương 
Read More

Thứ Năm, 4 tháng 4, 2019

// //

Tấm inox 304 - Đặc điểm nổi bật của tấm inox 304

Có lẽ ai cũng biết inox đóng vai trò quan trọng, thiết yếu trong đời sống của mỗi chúng ta. Inox tấm 304 dày 0.5mm ngày càng được dùng phổ biến. Nó được ứng dụng nhiều trong hạng mục bọc bảo ôn, ốp tường, làm máng xối ở môi trường có nhiễm mặn, môi trường biển, bọc chữ nổi, mặt chữ,…Tấm inox là loại thép không gỉ được dùng trong các ngành đóng tàu, cầu cảng, bồn xăng dầu, nồi hơi, cơ khí, các ngành xây dựng dân dụng, làm tủ điện, container, tủ đựng hồ sơ, tàu thuyền, sàn xe, xe lửa, dùng để sơn mạ…

Inox 304 có những loại nào?

Inox 304 là một loại hợp kim đặc biệt, được cấu thành từ nhiều kim loại với thành phần và hàm lượng cụ thể. Trong đó gồm: Fe, <0.08% C, 17,5-20% Cr, 8-11% Ni, <2% Mn, <1% Si, <0,045% P <0,03% S

Trong inox 304 lại chia thành nhiều loại khác nhau. Có thể dựa theo hàm lượng cấu thành inox hoặc dựa theo kết cấu, công dụng mà chúng được chia thành nhiều loại.

Nếu căn cứ vào thành phần và hàm lượng carbon trong hợp kim, thì inox 304 được chia thành 2 loại:

Inox 304L: Đây là loại inox có hàm lượng carbon thấp, thường được dùng trong các mối hàn quan trọng.
Inox 304H (Hay còn gọi là inox 304): Là loại inox có hàm lượng carbon cao, tăng độ cứng cho inox, ứng dụng nhiều trong sản xuất, xây dựng.
Trường hợp căn cứ vào ứng dụng thực tiễn, inox 304 chia thành các loai sau:

  • Cuộn inox 304
  • Tấm inox 304
  • Các loại inox với nhiều hình dạng, công dụng khác (ống, vuông, lục giác, U, V, ốc, vít,…)
Tấm inox 304 là gì?

Chúng ta có định nghĩa ngắn gọn là inox 304 dưới dạng tấm phẳng được cắt từ các dải thép nguyên liệu sau khi được cán, có chiều dày, chiều rộng, chiều dài xác định ứng dụng trong rất nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau.

Không phải ngẫu nhiên mà tấm inox 304 được ưa chuộng và sử dụng trong rất nhiều các công trình, dự án bởi những đặc điểm, tính chất ưu việt

Đặc điểm nổi bật của tấm inox 304


- Tốc độ hóa bền rèn cao: Tấm inox 304 có khả năng hàn tốt. Thích hợp với các kỹ thuật hàn khác nhau.
- Độ dẻo cao: giúp ích cho việc gia công các chi tiết đòi hòi kỹ thuật cần sự đàn hồi, dễ dát mỏng
- Độ cứng và độ bền cao hơn
- Độ bền nóng cao hơn: inox 304 có khả năng chịu nhiệt cao và chỉ bị oxi hóa ở nhiệt độ cao từ 870 độ C tới 925 độ C
- Chống chịu ăn mòn cao: khả năng này giúp tấm inox 304 không bị ăn mòn khi tiếp xúc với các hóa chất, phục vụ tốt trong ngành dệt, nhuộm. Dễ được rửa sạch và không bị rỉ, thích hợp trong các ngành thực phẩm ăn uống  và các thiết bị vệ sinh.
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn: điều này thể hiện sự khi ở nhiệt độ thấp trong môi trường hóa lỏng.
- Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
- Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác

Đơn vị cung cấp inox 304 uy tín

Công ty TNHH Kim Khí Thái Dương là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam về cung cấp các sản phẩm thép không gỉ. Với đối tác là các tập đoàn lớn và uy tín mang tầm thế giới, chúng tôi tự tin với mỗi sản phẩm của mình cung cấp ra thị trường, tất cả đều đạt chuẩn quốc tế. Chúng tôi, với đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn cao, am hiểu các thông số kỹ thuật chắc chắn sẽ đáp ứng được mọi nhu cầu của quý khách.

Để biết thêm thông tin về các sản phẩm cũng như để được giải đáp các thắc mắc, bạn vui lòng truy cập vào trang web http://inoxthaiduong.com
Read More

Thứ Ba, 12 tháng 2, 2019

// //

Inox 316l - Thành phần cấu tạo và ứng dụng

Inox 316 có tính chất chống ăn mòn tổng thể tốt hơn so với Inox 304, đặc biệt là khả năng chống trầy xước và kẽ hở cao hơn trong môi trường clorua (ngoài khơi như dầu khí hay hàng hải). Nó có đặc tính định hình và hàn tuyệt vời.

Ngoài Inox 316 tiêu chuẩn, còn có inox 316L – là loại chứa hàm lượng carbon thấp (L là chữ viết tắt của Low *). Đối với những sản phẩm được gia công bằng cách hàn, ứng dụng của inox 316L là khá cao vì giúp tránh được sự xói mòn ở những mối hàn đó. Cùng Inox Thái Dương tìm hiểu cấu tạo và ứng dụng của loại inox phổ biến này nhằm hiểu hơn sự khác biệt của chúng.

Thành phần cấu tạo

Thành phần
Type 316L (%)
Carbon
0.03 max.
Manganese
2.00 max.
Phosphorus
0.045 max.
Sulfur
0.03 max.
Silicon
0.75 max.
Chromium
16.00-18.00
Nickel
10.00-14.00
Molybdenum
2.00-3.00
Nitrogen
0.10 max.
Iron
Balance

Tiêu chuẩn:

+ ASTM / ASME: UNS S31600 / S31603
+ EURONORM: X1 CrNiMo 17 12 2 / X3 CrNiMo 17 12 2
+ AFNOR: Z 6 CND 17-11 / Z 2 CND 17-12
+ DIN : 1,4401 / 1,4404

Ưu điểm:

- Độ dẻo cao hơn.
- Độ bền nóng cao hơn.
- Phản ứng từ kém hơn.
- Tốc độ hóa bền rèn cao.
- Chống chịu ăn mòn cao hơn.
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn.
- Độ cứng và độ bền cao hơn giảm xước khi va chạm

Ứng dụng Inox 316L trong ngành công nghiệp
  • Chế tạo thiết bị trong phòng thí nghiệm, cột kéo sống lưng.
  • Phụ kiện lắp ráp: Ốc vít ren, long đền,...
  • Phụ kiện tàu thuyền, nhà ở, kiến trúc ven biển.
  • Các ngành khai thác mỏ, hàn, dệt.
  • Vật liệu trao đổi nhiệt, dùng cụ chứa và vận chuyển hóa chất.
  • Ứng dụng trong ngành thiết bị chế biến thực phẩm
Ngoài ra Inox 316L có thể dễ dàng làm sạch và chống lại các hóa chất hữu cơ, các chất liệu thuốc nhuộm và một loạt các hóa chất vô cơ khác. Loại inox này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng. Sản xuất bình chứa nước, dung môi, hóa chất. Dùng làm phôi sản xuất ống inox 316L công nghiệp, thực phẩm. Người ta sẽ ưu tiên dùng Inox 316L khi gặp những mối hàn quan trọng
Read More

Thứ Sáu, 16 tháng 11, 2018

// //

Inox 310 có bao nhiêu loại? Các lớp thay thế inox 310?

Inox 310 là một trong những dòng thép không gỉ khá phổ biến austenit chứa hàm lượng cacbon trung bình, được thiết kế dùng cho các ứng dụng yêu cầu nhiệt độ cao như các bộ phận lò và thiết bị xử lí nhiệt.
Stainless steel 310S được sử dụng ở nhiệt độ lên đến 1.150°C trong các ứng dụng liên tục và 1.035°C trong các ứng dụng không liên tục. Loại 310S là một phiên bản cacbon cấp thấp của Inox 310.
Các đặc tính của thép không gỉ 310/310s
Khả năng chống ăn mòn
Inox 310/310s có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời ở nhiệt độ bình thường nhưng chủ yếu được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ cao. Trong những môi trường nhiệt độ cao này, inox 310/310S duy trì khả năng chống ăn mòn rất tốt và cũng có sức đề kháng đặc biệt.
Tùy thuộc vào sự ăn mòn nhưng nhìn chung nó có sức đề kháng cao hơn so với các loại 304 hoặc 316.

Khả năng chịu nhiệt
Inox 310 có mấy loại ?
Ngoài inox 310 inox 310S là phổ biến thì nó còn có một số phiên bản khác như inox 310H & inox 310L.
Lớp 310S (UNS S31008) được sử dụng khi môi trường ứng dụng liên quan đến chất ăn mòn ẩm trong một phạm vi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thường được coi là "nhiệt độ cao" dịch vụ. Hàm lượng carbon thấp hơn 310S làm giảm cường độ nhiệt độ cao so với 310.
Lớp 310L là một phiên bản cacbon thấp của inox 310, hàm lượng cacbon tối đa là 0.015%, hàm lượng cacbon thấp giúp cho nó hạn chế các kết tủa cacbua. Lớp thép không gỉ 310L được thiết kế để sử dụng trong các ứng dụng có axit nitric. Tuy nhiên thép không gỉ 310L không được khuyến nghị cho các giải pháp axit nitric có tính oxi hóa cao hoặc mục đích axit đậm đặc. Đôi khi nó được sử dụng cho các môi trường ăn mòn rất cụ thể, chẳng hạn như sản xuất urê.
Lớp 310H (UNS S31009) có hàm lượng cacbon giới hạn để loại trừ phần dưới của phạm vi 310. Điều này làm cho 310H trở thành lựa chọn cho các ứng dụng nhiệt độ cao. Thép không gỉ này có khả năng chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ lên tới 1040°C (1904°F) trong dịch vụ không liên tục và 1150°C (2102°F) trong dịch vụ liên tục. Nó được sử dụng rộng rãi trong môi trường nơi khí sulfur dioxide có mặt ở nhiệt độ cao; tuy nhiên, chúng tôi khuyến nghị không nên sử dụng thép liên tục ở khoảng 425-860°C (797-1580°F) do lượng kết tủa cacbua.

Khả năng chống oxy hóa tốt trong dịch vụ không liên tục trong không khí ở nhiệt độ lên tới 1040 ° C và 1150 ° C trong dịch vụ liên tục. Sức đề kháng tốt với nhiệt mệt mỏi và sưởi ấm theo chu kỳ. Sử dụng rộng rãi nơi khí lưu huỳnh điôxit gặp phải ở nhiệt độ cao. Sử dụng liên tục trong khoảng 425-860 ° C không được đề xuất do sự kết tủa cacbua, nếu cần có khả năng chống ăn mòn tiếp theo, nhưng thường hoạt động tốt ở nhiệt độ dao động trên và dưới phạm vi này.
Lớp 310 thường được sử dụng ở nhiệt độ bắt đầu từ khoảng 800 hoặc 900 ° C - trên nhiệt độ mà 304H và 321 có hiệu quả.
Đặc tính hàn
Các đặc điểm phù hợp với tất cả các phương pháp tiêu chuẩn. Điện cực lớp 310S thường được đề nghị cho hàn nhiệt hạch. AS 1554.6 trước đủ điều kiện hàn 310 với que 310 hoặc điện cực .
Phương pháp xử lý nhiệt
Giải pháp Xử lý (Ủ) - đun nóng đến 1040-1150 ° C và làm nguội nhanh chóng để chống ăn mòn tối đa. Điều trị này cũng được khuyến cáo để khôi phục độ dẻo sau mỗi 1000 giờ dịch vụ trên 650 ° C, do sự kết tủa lâu dài của pha sigma giòn.
Những lớp này không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt.
Các dạng sản phẩm được sản xuất
Inox 310/310s chủ yếu được sản xuất ở dạng thép không gỉ cuộn, tấm, ống và cây đặc.
Các lớp có thể thay thế cho inox 310/310s
+ 3CR12: Khả năng chịu nhiệt là cần thiết, nhưng chỉ đến khoảng 600 ° C.

+ 304H : Khả năng chịu nhiệt là cần thiết, nhưng chỉ đến khoảng 800 ° C.

+ 321 : Khả năng chịu nhiệt là cần thiết, nhưng chỉ khoảng 900 ° C. 

+ 5253MA (2111HTR): Nhiệt độ cao hơn một chút là cần thiết hơn có thể được cung cấp bởi 310. Sức đề kháng tốt hơn để giảm khí quyển sulphide cần thiết. Miễn dịch cao hơn từ sẩy pha sigma là bắt buộc.

CÔNG TY TNHH KIM KHÍ THÁI DƯƠNG chuyên cung cấp các sản phẩm từ inox, liên hệ ngay cho chúng tôi để được giá ưu đãi và tư vấn miễn phí
THÔNG TIN LIÊN HỆ
  • Trụ sở: 16 Đường 6B – ND, KDC Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP. HCM
  • Tel: (028) 5425 5425 – Fax: (028) 5425 5427 – Hotline / Zalo / Viber: 0902 316 304
  • GPKD số: 0312301637 do SKH & ĐT TP.HCM cấp ngày 29/05/2013
  • Email: Info@inoxthaiduong.vn
  • Website: www.inoxthaiduong.vn
Read More

Thứ Ba, 9 tháng 10, 2018

// //

CÔNG DỤNG CỦA DÂY ĐAI INOX

Dây đai thép không gỉ hay còn gọi là dây đai inox là một dạng hợp kim của sắt. Đặc điểm nổi bật của hợp kim này là có chứa tối thiểu 10,5% crom có khả năng chống oxy hóa và không bị ăn mòn như các loại kim loại khác. Trải qua hàng trăm năm phát triển, hiện nay dây thép không gỉ đã được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Tùy vào thành phần khác nhau có thể chia ra làm 4 loại chính:  Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic. Việc lựa chọn đúng chủng loại, thành phần và các thông số kỹ thuật để ứng dụng đúng vào các lĩnh vực là vô cùng cần thiết.

Mặc dù tất cả các loại dây đai thép không gỉ, dây đai inox phụ thuộc vào sự có mặt của Cr, các kim loại khác được bổ sung để tăng cường các tính chất của chúng. Sự phân loại thép không gỉ không theo tên kim loại chính mà dựa vào cấu trúc luyện kim (metallurgical structure) của chúng – các khái niệm sử dụng để kí hiệu cho sự sắp xếp của nguyên tử hình thành biên hạt, và chúng được quan sát với độ phóng đại lớn của kính hiển vi quang học qua phần mẫu được đánh bóng. Tùy thuộc vào thành phần hóa học nhất định của thép, cấu trúc có thể là các pha bền austenit hay ferit, hỗn hợp “song pha” của cả hai, pha martexit được hình thành khi thép được nguội nhanh từ nhiệt độ cao, hoặc cấu trúc hóa bền bởi sự tiết pha vi mô.

Thành Phần hóa học theo tiêu chuẩn :  

Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% niken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loại thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà...

Austenitic-Ferritic (Duplex) Đây là loại thép có tính chất “ở giữa” loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do niken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Martensitic Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...

Công dụng của dây đai inox

Dây đai thép - băng đai thép dùng trong xây dựng :

- Chiều dài từ :180 - 250m /cuộn.

- Bản rộng : 16mm; 19mm; 32mm, 36mm

- Độ dày : 0.25 – 1.0mm

- Dây đai: 0,5-0,95mm x 16mm or 20mm or 30mm x cuộn.

- Thép cuộn băng làm ống gió, làm ống : 0.25 - 2.0mm x 36mm or 40mm or 50mm x cuộn

- Số Lượng : 40-80kg/cuộn.

- Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.

- Dây đai thép có nhiều loại: sơn xanh, tráng kẽm, mạ kẽm và đai thép trắng.

Dây đai inox - Khóa đai Inox phục vụ ngành điện và viễn thông :

Chiều dài từ :50m /cuộn.

- Bản rộng : 10mm; 20mm.

- Độ dày : 0.4 -  0.7mm

- Dây đai Inox SUS 430: 0,5- 0,7 x 20mm x cuộn và dây đai inox bản 10mm:  0,5-0,7mm x 10mm x cuộn.

- Số Lượng : 3- 5kg/cuộn.

- Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.

- Dây đai thép có nhiều chủng loại : tùy theo khách hàng yêu cầu.

Ngoài ra dây đai inox, dây thép không gỉ còn có công dụng :

- Máy đóng dây đai hoạt động bằng khí nén  (căng dây đai, bấm seal, cắt dây đai)

- Các loại dây đai khác như nhựa PE,PP, PET phục vụ việc đóng bó kiện hàng.

- Dụng cụ đóng đai thép , đóng đai nhựa các loại , niềng đai thùng

- Kìm siết đai inox . siết đai hòm công tơ

- Bấm bọ đai thép , bấm bọ đai nhựa .

- Súng bắn ghim thùng carton 3518u

- Dụng Cụ đóng gói bằng dây đai sử dụng bằng tay, kìm bấm seal,  xiếc căng dây đai,  cắt dây đai ( dùng cho dây 32mm, 19mm, 16mm)

-Và các phụ tùng linh kiện để phục vụ cho việc đóng bó phục vụ cho các công ty XNK hàng hóa ra Nước ngoài.

CÔNG TY KIM KHÍ THÁI DƯƠNG chúng tôi là nhà phân phối dây đai inox lớn nhất tại thị trường Việt Nam với nhiều đại lý trên toàn quốc. Do đó mà giá cả của chúng tôi cạnh tranh nhất và đáp ứng với số lượng đơn hàng lớn nhất, khắt khe nhất của khách hàng

Đặc biệt, Inox Thái Dương có thể đáp ứng cắt hoặc gia công theo quy cách khách hàng, hàng số lượng lớn luôn có sẵn tại kho, Quý khách hàng order bao nhiêu cũng có

Vui lòng liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ về thông tin sản phẩm, phục vụ nhiệt tình, hoặc truy cập website: http://inoxthaiduong.vn/






Read More