Thứ Ba, 12 tháng 2, 2019

// //

Inox 316l - Thành phần cấu tạo và ứng dụng

Inox 316 có tính chất chống ăn mòn tổng thể tốt hơn so với Inox 304, đặc biệt là khả năng chống trầy xước và kẽ hở cao hơn trong môi trường clorua (ngoài khơi như dầu khí hay hàng hải). Nó có đặc tính định hình và hàn tuyệt vời.

Ngoài Inox 316 tiêu chuẩn, còn có inox 316L – là loại chứa hàm lượng carbon thấp (L là chữ viết tắt của Low *). Đối với những sản phẩm được gia công bằng cách hàn, ứng dụng của inox 316L là khá cao vì giúp tránh được sự xói mòn ở những mối hàn đó. Cùng Inox Thái Dương tìm hiểu cấu tạo và ứng dụng của loại inox phổ biến này nhằm hiểu hơn sự khác biệt của chúng.

Thành phần cấu tạo

Thành phần
Type 316L (%)
Carbon
0.03 max.
Manganese
2.00 max.
Phosphorus
0.045 max.
Sulfur
0.03 max.
Silicon
0.75 max.
Chromium
16.00-18.00
Nickel
10.00-14.00
Molybdenum
2.00-3.00
Nitrogen
0.10 max.
Iron
Balance

Tiêu chuẩn:

+ ASTM / ASME: UNS S31600 / S31603
+ EURONORM: X1 CrNiMo 17 12 2 / X3 CrNiMo 17 12 2
+ AFNOR: Z 6 CND 17-11 / Z 2 CND 17-12
+ DIN : 1,4401 / 1,4404

Ưu điểm:

- Độ dẻo cao hơn.
- Độ bền nóng cao hơn.
- Phản ứng từ kém hơn.
- Tốc độ hóa bền rèn cao.
- Chống chịu ăn mòn cao hơn.
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn.
- Độ cứng và độ bền cao hơn giảm xước khi va chạm

Ứng dụng Inox 316L trong ngành công nghiệp
  • Chế tạo thiết bị trong phòng thí nghiệm, cột kéo sống lưng.
  • Phụ kiện lắp ráp: Ốc vít ren, long đền,...
  • Phụ kiện tàu thuyền, nhà ở, kiến trúc ven biển.
  • Các ngành khai thác mỏ, hàn, dệt.
  • Vật liệu trao đổi nhiệt, dùng cụ chứa và vận chuyển hóa chất.
  • Ứng dụng trong ngành thiết bị chế biến thực phẩm
Ngoài ra Inox 316L có thể dễ dàng làm sạch và chống lại các hóa chất hữu cơ, các chất liệu thuốc nhuộm và một loạt các hóa chất vô cơ khác. Loại inox này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng. Sản xuất bình chứa nước, dung môi, hóa chất. Dùng làm phôi sản xuất ống inox 316L công nghiệp, thực phẩm. Người ta sẽ ưu tiên dùng Inox 316L khi gặp những mối hàn quan trọng